CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA XÃ HỘI

04
04
'18

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA XÃ HỘI

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1 Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân khoa học ngành Quản lý văn hóa, có kiến thức lý luận, phương pháp và kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành các hoạt động văn hóa, xã hội, nghệ thuật trong khu vực nhà nước và ngoài nhà nước, đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.  

  1. Mục tiêu cụ thể

1.2.1 Kiến thức

- Hiểu biết đầy đủ các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin; đường lối cách mạng, đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực văn hóa nghệ thuật;

- Có kiến thức chung về khoa học xã hội và nhân văn, về văn hóa,
nghệ thuật. 

- Có kiến thức về khoa học quản lý; về tổ chức quản lý văn hóa, nghệ thuật và phát triển văn hóa cộng đồng;

- Hiểu biết về vai trò của văn hóa trong phát triển, đặc thù của văn hóa Việt Nam và những vấn đề cần lưu ý trong quản lý văn hóa Việt Nam thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa.

1.2.2 Kỹ năng

 * Kỹ năng cứng

  • Kỹ năng quản lý, chỉ đạo và giám sát việc thực hiện hoạt động văn hoá ở các thiết chế văn hóa và các tổ chức văn hoá xã hội khác trong cộng đồng;
  • Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển và quản lý các chương trình hoạt động văn hoá, nghệ thuật của quần chúng nhân dân; hoạt động sinh hoạt tập thể tại các cơ quan và địa phương;
  • Kỹ năng phân tích, đề xuất, xây dựng chính sách đối với hoạt động văn hóa, xã hội;
  • Kỹ năng quan sát, phân tích, đánh giá, bình luận sự kiện và các vấn đề văn hóa, xã hội.

* Kỹ năng mềm

  • Kỹ năng giao tiếp;
  • Kỹ năng thuyết trình;
  • Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập;
  • Kỹ năng xử lý tình huống, phân tích và giải quyết vấn đề;
  • Kỹ năng sinh hoạt cộng đồng và quan hệ công chúng.
    1.  Thái độ

- Có phẩm chất đạo đức tốt và nếp sống văn hóa, lành mạnh;

- Có lòng yêu nghề, có thái độ tích cực trong việc tự học, tự bồi dưỡng kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có tinh thần trách nhiệm và tác phong làm việc khoa học trong tổ chức và quản lý các hoạt động văn hóa nghệ thuật; biết kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích của cộng đồng xã hội;

- Có quan điểm, thái độ lao động khoa học, nghiêm túc;

- Có ý thức học tập và vận dụng đường lối văn hoá - giáo dục của Đảng vào thực tiễn, biết trân trọng di sản văn hoá dân tộc và nhân loại;

- Có văn hoá giao tiếp, đoàn kết, khiêm tốn học hỏi, sẵn sàng giúp đỡ và hợp tác với đồng nghiệp trong công việc.

1.2.4 Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp

- Sinh viên sau khi ra trường có thể đảm nhiệm nhiều vị trí công tác tại các tổ chức văn hóa nghệ thuật thuộc khu vực nhà nước, tư nhân hay các tổ chức văn hoá nghệ thuật có yếu tố nước ngoài. Cụ thể:

+ Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch; Phòng Văn hóa; Nhà Văn hóa; Trung tâm văn hóa; Trung tâm Triển lãm; Nhà hát; Câu lạc bộ; Thư viện, Bảo tàng; Khu di tích; các Trung tâm và Trường học thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các cấp; các tổ chức chính trị - xã hội khác.

+ Các công ty Tổ chức sự kiện, công ty Truyền thông, Du lịch, các đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật, các điểm vui chơi, giải trí, bộ phận marketing và quan hệ công chúng của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nhà nước.

- Sinh viên tốt nghiệp có thể thành lập các tổ chức sự kiện hoặc làm việc như những nhân viên độc lập cho các chương trình, sự kiện, hay dự án văn hóa nghệ thuật.

1.2.5 Trình độ Ngoại ngữ: TOEIC ≥ 450;

1.2.6 Trình độ Tin học: trình độ A; sử dụng tốt các phần mềm tin học văn phòng; phần mềm ứng dụng trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa

Khối lượng kiến thức toàn khóa học gồm 131 tín chỉ + giáo dục quốc phòng – an ninh (8 tín chỉ) + Giáo dục thể chất (5 tín chỉ).

3.1 Kiến thức giáo dục đại cương: gồm 40 tín chỉ; Anh văn đại cương (nộp chứng chỉ TOEIC ≥ 450); Tin học văn phòng (nộp chứng chỉ A); Giáo dục quốc phòng – an ninh (nộp chứng chỉ); Giáo dục thể chất (nộp chứng chỉ).

3.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:                                                   91 tín chỉ

- Kiến thức cơ sở ngành:                                                                     25 tín chỉ

- Kiến thức ngành:                                                                                22 tín chỉ

- Kiến thức chuyên ngành:                                                                30 tín chỉ

- Thực tập: đợt 1 và đợt 2                                                                    6 tín chỉ

- Khóa luận tốt nghiệp hoặc học tập tương đương:                             8 tín chỉ

4. Đối tượng tuyển sinh và điều kiện nhập học

4.1 Đối tượng tuyển sinh: theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.

         Môn xét tuyển:

  • Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
  • Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
  • Ngữ văn, Địa lý, Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
  • Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (Tiếng Anh)

4.2 Điều kiện nhập học: theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.

  1. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
    1. Quy trình tổ chức đào tạo

Thực hiện theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).

5.2 Điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).

6. Thang điểm

Theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng theo học chế tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Nội dung chương trình

7.1 Kiến thức giáo dục đại cương (40 tín chỉ)

    7.1.1 Lý luận chính trị (10 tín chỉ)

 

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DCC01

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1

2

  1.  

DCC02

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin  2

3

  1.  

DCC03

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

  1.  

DCC04

Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

3

7.1.2 Khoa học Xã hội – Nhân văn

- Bắt buộc (22 tín chỉ)

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DCC05

Pháp luật Việt Nam đại cương

2

  1.  

DCC06

Lô gíc học đại cương

2

  1.  

DCC07

Tâm lý học

3

  1.  

DCC08

Xã hội học đại cương

2

  1.  

DCC09

Mỹ học đại cương

2

  1.  

DCC10

Lịch sử văn minh thế giới

3

  1.  

DVH23

Cơ sở văn hóa Việt Nam

2

  1.  

DVH22

Đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng cộng sản Việt Nam

2

  1.  

DCC13

Phương pháp nghiên cứu khoa học

2

  1.  

DCC30

Môi trường và con người

2

 

 

- Tự chọn (chọn 8/12 tín chỉ)

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DCC14

Dân tộc học đại cương

2

  1.  

DCC15

Lịch sử tư tưởng Phương Đông và Việt Nam

2

  1.  

DVH01

Văn hóa học đại cương

2

  1.  

DCC17

Đại cương khoa học giao tiếp

2

  1.  

DCC19

Tiếng Việt thực hành

2

  1.  

DCC28

Nhập môn truyền thông đại chúng

2

­­7.1.3 Ngoại ngữ

Anh văn đại cương (TOEIC ≥ 450): nộp chứng chỉ vào cuối năm thứ 3.

    7.1.4 Tin học

Tin học văn phòng (Chứng chỉ A): nộp chứng chỉ vào cuối năm thứ 2.

    7.1.5 Giáo dục thể chất

Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    7.1.6 Giáo dục quốc phòng – an ninh

Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (91 tín chỉ)

7.2.1 Kiến thức cơ sở ngành (25 tín chỉ)

- Bắt buộc (23 tín chỉ)

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DQL01

Mỹ thuật học đại cương

2

  1.  

DQL02

Âm nhạc học đại cương

2

  1.  

DQL03

Sân khấu học đại cương

2

  1.  

DQL04

Múa đại cương

2

  1.  

DQL05

Điện ảnh đại cương

2

  1.  

DQL06

Khoa học quản lý

2

  1.  

DQL15

Kinh tế học văn hóa

2

  1.  

DQL09

Quản lý nhà nước về văn hóa

2

  1.  

DQL07

Văn hóa dân gian Việt Nam

2

  1.  

DVV05

Tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam

2

  1.  

DVV07

Văn hóa gia đình

3

- Tự chọn (chọn 2/6 tín chỉ)

 

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DQL55

Văn hóa Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa

2

  1.  

DQL11

Pháp luật về văn hóa

2

  1.  

DQL25

Nghệ thuật thuyết trình

2

7.2.2 Kiến thức ngành (22 tín chỉ)

- Bắt buộc (20 tín chỉ)

 

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DQL14

Chính sách văn hóa

2

  1.  

DQL62

Chính sách xã hội

2

  1.  

DQL16

Công nghiệp văn hóa

2

  1.  

DQL17

Marketing văn hóa nghệ thuật

3

  1.  

DQL18

Quản lý nguồn nhân lực trong các tổ chức VHNT

2

  1.  

DQL20

Quản lý thiết chế văn hóa

3

  1.  

DQL21

Quản lý di sản văn hóa

2

  1.  

DQL22

Quản lý lễ hội

2

  1.  

DQL19

Xây dựng văn hóa cộng đồng

2

- Tự chọn (chọn 2/6 tín chỉ)

 

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DVH02

Xã hội học văn hóa

2

  1.  

DQL24

Xã hội học gia đình

2

  1.  

DQL63

Phương pháp điều tra xã hội học

2

7.2.3 Kiến thức chuyên ngành (30 tín chỉ)

- Bắt buộc (22 tín chỉ)

Stt


 học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DQX29

Gây quỹ và tài trợ

2

  1.  

DQX28

Xây dựng và Quản lý dự án văn hóa

2

  1.  

DQX27

Kỹ thuật soạn thảo văn bản

2

  1.  

DQX30

Quản trị dịch vụ văn hóa

2

  1.  

DQX32

Câu lạc bộ học 

3

  1.  

DQX31

Trang trí cổ động trực quan

4

  1.  

DQX35

Phương pháp viết kịch bản tuyên truyền

3

  1.  

DQX33

Tổ chức sự kiện

4

- Tự chọn (chọn 8/14 tín chỉ)

 

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DQX36

Biên tập tin và phát thanh viên

4

  1.  

DQX37

Đồ họa vi tính

4

  1.  

DQX38

Phương pháp tổ chức sinh hoạt tập thể

2

  1.  

DQX39

Lễ nghi truyền thống và hiện đại

2

  1.  

DVV11

Văn hóa giao tiếp

2

7.2.4 Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp

  * Thực tập:

Stt


học phần

Nội dung

Thời lượng

Tín chỉ

  1.  

DQX41

Thực tập giữa khóa

4 tuần

2

  1.  

DQX42

Thực tập tốt nghiệp

8 tuần

4

* Làm khóa luận tốt nghiệp:    

 - Làm khóa luận tốt nghiêp: Sinh viên phải hoàn thành khối lượng kiến thức tích lũy thuộc khối kiến thức Giáo dục đại cương, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành, kiến thức chuyên ngành), 2 đợt thực tập giữa khóa và cuối khóa với điểm số từ 7.0 trở lên và không có học phần nào phải học lại lần 2.

- Không làm khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên phải học các học phần thay thế với số lượng là 8 tín chỉ. Cụ thể chọn 8/12 tín chỉ sau đây:

 

Stt


học phần

Tên học phần

Tín chỉ

  1.  

DQL54

Văn hóa đại chúng

2

  1.  

DVV02

Văn hóa đô thị

2

  1.  

DQL56

Giáo dục nghệ thuật

2

  1.  

DVV09

Văn hóa ẩm thực

2

  1.  

DQL58

Văn hóa giải trí

2

  1.  

DQL59

Quan hệ công chúng

2

  

8. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

8.1 Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng

- 1 phòng truy cập Internet (20 máy);

- 2 phòng học có trang bị máy tính, bộ máy chiếu (projector);

- 1 phòng chiếu phim có 1 tivi, 1 đầu máy DVD-VCD, 5 máy cassette;

- 1 phòng thu âm;

- 1 sân khấu thực hành.

8.2 Thư viện

- Trung tâm thư viện trường (20.000 tài liệu);

- Tủ sách nghiệp vụ của khoa.

  1. Cơ sở thực hành nghề nghiệp liên kết đào tạo với nhà trường
  • Các Sở VH, TT & DL; Phòng VHTT-TT; Trung tâm VHTT; Nhà văn hóa; Đài Phát thanh; Đài truyền hình; Câu lạc bộ; Công ty truyền thông, Quảng cáo, Tổ chức sự kiện… ở các tỉnh phía Nam;
  • Các đoàn nghệ thuật và nhà hát.

9. Hướng dẫn thực hiện chương trình

- Chương trình được tổ chức theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).

  - Lịch trình tổ chức đào tạo được tổ chức theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).

  - Cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng học phần theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).

 Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh quy định: Điểm đánh giá bộ phận (bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần...) có trọng số 40% và điểm thi kết thúc học phần có trọng số 60%.

- Quy định khi thực hiện giảng dạy các loại tiết lý thuyết, thực hành, thực tế, thực tập, tham quan:

+ 01 tín chỉ bằng 15 tiết học lý thuyết (giảng bài, thảo luận, bài tập).

+ 01 tín chỉ bằng 30 tiết học thực hành.

+ 01 tín chỉ bằng 60 tiết thực tế, thực tập, tham quan.

         - Quy định về hình thức từng cho từng lần thực tập:

           Sinh viên đi thực tập thành 2 đợt: đợt 1 vào cuối học kỳ 6 (năm thứ 3) và đợt 2 vào học kỳ 8 (năm thứ 4). Địa điểm thực tập do khoa chọn hoặc do sinh viên tự liên hệ. Sinh viên viết thu hoạch dưới dạng một bài tiểu luận và có sự quản lý, hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm, khoa chuyên môn.

  - Quy định về khóa luận tốt nghiệp và tương đương:

   + Khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên phải hoàn thành khối lượng kiến thức tích lũy thuộc khối kiến thức Giáo dục đại cương, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành, kiến thức chuyên ngành, kiến thức bổ trợ), tiểu luận cuối khóa với điểm số từ 7.0 trở lên và không có học phần nào phải học lại lần 2.

         + Không làm khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên sẽ học 8 tín chỉ trong các học phần thay thế đã quy định trong chương trình.

Sinh viên Chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội thi kết thúc môn: Tổ chức sự kiện

 

Sinh viên Chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội thi kết thúc môn: Phương pháp Tổ chức sinh hoạt tập thể

 

 

Từ khóa: