CHUYÊN NGÀNH: BIỂU DIỄN ÂM NHẠC
CHUYÊN NGÀNH: BIỂU DIỄN ÂM NHẠC
1. Mục tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân khoa học ngành Quản lý văn hóa, có kiến thức lý luận, phương pháp và kỹ năng quản lý, tổ chức, điều hành các hoạt động văn hóa, xã hội, nghệ thuật trong khu vực nhà nước và ngoài nhà nước, đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
- Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Kiến thức
- Hiểu biết đầy đủ các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin; đường lối cách mạng, đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực văn hóa nghệ thuật;
- Có kiến thức chung về khoa học xã hội và nhân văn, về văn hóa,
nghệ thuật.
- Có kiến thức về khoa học quản lý; về tổ chức quản lý văn hóa, nghệ thuật và phát triển văn hóa cộng đồng;
- Hiểu biết về vai trò của văn hóa trong phát triển, đặc thù của văn hóa Việt Nam và những vấn đề cần lưu ý trong quản lý văn hóa Việt Nam thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa.
- Nắm vững kiến thức, phương pháp và phong cách biểu diễn thanh nhạc.
1.2.2 Kỹ năng
* Kỹ năng cứng
- Kỹ năng quản lý, điều hành các hoạt động văn hóa - nghệ thuật;
- Kỹ thuật hát biểu diễn phục vụ phong trào văn nghệ;
- Kỹ năng biên tập các chương trình âm nhạc;
- Hướng dẫn quần chúng tham gia biểu diễn âm nhạc.
* Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp;
- Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập;
- Kỹ năng sinh hoạt cộng đồng;
- Kỹ năng thuyết trình;
-
Kỹ năng điều khiển, dẫn dắt chương trình.
- Thái độ
- Có phẩm chất đạo đức tốt và nếp sống văn hóa, lành mạnh;
- Có lòng yêu nghề, có thái độ tích cực trong việc tự học, tự bồi dưỡng kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có tinh thần trách nhiệm và tác phong làm việc khoa học trong tổ chức và quản lý các hoạt động văn hóa nghệ thuật; biết kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích của cộng đồng xã hội;
- Có quan điểm, thái độ lao động khoa học, nghiêm túc;
- Có ý thức học tập và vận dụng đường lối văn hoá - giáo dục của Đảng vào thực tiễn, biết trân trọng di sản văn hoá dân tộc và nhân loại;
- Có văn hoá giao tiếp, đoàn kết, khiêm tốn học hỏi, sẵn sàng giúp đỡ và hợp tác với đồng nghiệp trong công việc.
1.2.4 Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
- Cán bộ, chuyên viên quản lý và tổ chức các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật nói chung, âm nhạc nói riêng tại: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Phòng Văn hóa; Nhà Văn hóa (Trung tâm văn hóa); Câu lạc bộ…; các công ty biểu diễn, các tổ chức sự kiện…
- Ca sĩ ở các đoàn nghệ thuật (ca, múa, nhạc), Nhà Văn hóa (Trung tâm văn hóa) các cấp, Tụ điểm ca nhạc, Câu lạc bộ nghệ thuật,…
1.2.5 Trình độ Ngoại ngữ: TOEIC ≥ 450;
1.2.6 Trình độ Tin học: trình độ A; sử dụng tốt các phần mềm tin học văn phòng; phần mềm ứng dụng trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
Khối lượng kiến thức toàn khóa học gồm 131 tín chỉ + giáo dục quốc phòng – an ninh (8 tín chỉ) + Giáo dục thể chất (5 tín chỉ).
3.1 Kiến thức giáo dục đại cương: gồm 40 tín chỉ; Anh văn đại cương (nộp chứng chỉ TOEIC ≥ 450); Tin học văn phòng (nộp chứng chỉ A); Giáo dục quốc phòng – an ninh (nộp chứng chỉ); Giáo dục thể chất (nộp chứng chỉ).
3.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 91 tín chỉ
- Kiến thức cơ sở ngành: 25 tín chỉ
- Kiến thức ngành: 22 tín chỉ
- Kiến thức chuyên ngành: 30 tín chỉ
- Thực tập: đợt 1 và đợt 2 6 tín chỉ
- Khóa luận tốt nghiệp hoặc học tập tương đương: 8 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh và điều kiện nhập học
4.1 Đối tượng tuyển sinh: theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Môn xét tuyển:
- Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật
- Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu nghệ thuật
- Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật
- Ngữ văn, Ngoại ngữ, Năng khiếu nghệ thuật
* Ghi chú: môn Năng khiếu nghệ thuật thi tại trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh.
4.2 Điều kiện nhập học: theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
-
Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
- Quy trình tổ chức đào tạo
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).
5.2 Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).
6. Thang điểm
Theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng theo học chế tín chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Nội dung chương trình
7.1 Kiến thức giáo dục đại cương (40 tín chỉ)
7.1.1 Lý luận chính trị (10 tín chỉ)
Stt |
Mã |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DCC01 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 |
|
DCC02 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 |
|
DCC03 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
|
DCC04 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
3 |
7.1.2 Khoa học Xã hội – Nhân văn
- Bắt buộc (22 tín chỉ)
Stt |
Mã |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DCC05 |
Pháp luật Việt Nam đại cương |
2 |
|
DCC06 |
Lô gíc học đại cương |
2 |
|
DCC07 |
Tâm lý học |
3 |
|
DCC08 |
Xã hội học đại cương |
2 |
|
DCC09 |
Mỹ học đại cương |
2 |
|
DCC10 |
Lịch sử văn minh thế giới |
3 |
|
DVH23 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
2 |
|
DVH22 |
Đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng cộng sản Việt Nam |
2 |
|
DCC13 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
|
DCC30 |
Môi trường và con người |
2 |
- Tự chọn (chọn 8/12 tín chỉ)
Stt |
Mã |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DCC14 |
Dân tộc học đại cương |
2 |
|
DCC15 |
Lịch sử tư tưởng Phương Đông và Việt Nam |
2 |
|
DVH01 |
Văn hóa học đại cương |
2 |
|
DCC17 |
Đại cương khoa học giao tiếp |
2 |
|
DCC19 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
|
DCC28 |
Nhập môn truyền thông đại chúng |
2 |
7.1.3 Ngoại ngữ
Anh văn đại cương (TOEIC ≥ 450): nộp chứng chỉ vào cuối năm thứ 3.
7.1.4 Tin học
Tin học văn phòng (Chứng chỉ A): nộp chứng chỉ vào cuối năm thứ 2.
7.1.5 Giáo dục thể chất
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.1.6 Giáo dục quốc phòng – an ninh
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (91 tín chỉ)
7.2.1 Kiến thức cơ sở ngành (25 tín chỉ)
- Bắt buộc (23 tín chỉ)
Stt |
Mã |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DQL01 |
Mỹ thuật học đại cương |
2 |
|
DQL02 |
Âm nhạc học đại cương |
2 |
|
DQL03 |
Sân khấu học đại cương |
2 |
|
DQL04 |
Múa đại cương |
2 |
|
DQL05 |
Điện ảnh đại cương |
2 |
|
DQL06 |
Khoa học quản lý |
2 |
|
DQL15 |
Kinh tế học văn hóa |
2 |
|
DQL09 |
Quản lý nhà nước về văn hóa |
2 |
|
DQL07 |
Văn hóa dân gian Việt Nam |
2 |
|
DVV05 |
Tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam |
2 |
|
DVV07 |
Văn hóa gia đình |
3 |
- Tự chọn (chọn 2/6 tín chỉ)
Stt |
Mã |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DQL55 |
Văn hóa Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa |
2 |
|
DQL11 |
Pháp luật về văn hóa |
2 |
|
DQL25 |
Nghệ thuật thuyết trình |
2 |
7.2.2 Kiến thức ngành (22 tín chỉ)
- Bắt buộc (20 tín chỉ)
Stt |
Mã |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DQL14 |
Chính sách văn hóa |
2 |
|
DQL62 |
Chính sách xã hội |
2 |
|
DQL16 |
Công nghiệp văn hóa |
2 |
|
DQL17 |
Marketing văn hóa nghệ thuật |
3 |
|
DQL18 |
Quản lý nguồn nhân lực trong các tổ chức VHNT |
2 |
|
DQL20 |
Quản lý thiết chế văn hóa |
3 |
|
DQL21 |
Quản lý di sản văn hóa |
2 |
|
DQL22 |
Quản lý lễ hội |
2 |
|
DQL19 |
Xây dựng văn hóa cộng đồng |
2 |
- Tự chọn (chọn 2/6 tín chỉ)
Stt |
Mã |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DVH02 |
Xã hội học văn hóa |
2 |
|
DQL24 |
Xã hội học gia đình |
2 |
|
DQL63 |
Phương pháp điều tra xã hội học |
2 |
7.2.3 Kiến thức chuyên ngành (30 tín chỉ)
- Bắt buộc (26 tín chỉ)
Stt |
Mã học phần |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DQA01 |
Nhạc lý |
2 |
|
DQA02 |
Ký xướng âm |
4 |
|
DQA03 |
Hợp xướng |
3 |
|
DQA04 |
Hình thể và phong cách sân khấu |
2 |
|
DQA05 |
Nhạc cụ |
3 |
|
DQA06 |
Thanh nhạc 1 |
4 |
|
DQA07 |
Thanh nhạc 2 |
4 |
|
DQA08 |
Thanh nhạc 3 |
4 |
- Tự chọn (chọn 4/10 tín chỉ)
Stt |
Mã học phần |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DQA09 |
Phân tích ca khúc |
2 |
|
DQA10 |
Biên tập chương trình âm nhạc |
2 |
|
DQA11 |
Dân vũ Quốc tế |
2 |
|
DQN49 |
Chất liệu múa |
4 |
7.2.4 Thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp
* Thực tập:
Stt |
Mã |
Nội dung |
Thời lượng |
Tín chỉ |
|
DQA13 |
Thực tập giữa khóa |
4 tuần |
2 |
|
DQA14 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 tuần |
4 |
* Làm khóa luận tốt nghiệp:
- Làm khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên phải hoàn thành khối lượng kiến thức tích lũy thuộc khối kiến thức Giáo dục đại cương, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành, kiến thức chuyên ngành), 2 đợt thực tập giữa khóa và cuối khóa với điểm số từ 7.0 trở lên và không có học phần nào phải học lại lần 2.
- Không làm khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên phải học các học phần thay thế với số lượng là 8 tín chỉ. Cụ thể chọn 8/14 tín chỉ sau đây:
Stt |
Mã học phần |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
DQL54 |
Văn hóa đại chúng |
2 |
|
DVV02 |
Văn hóa đô thị |
2 |
|
DQL56 |
Giáo dục nghệ thuật |
2 |
|
DQN59 |
Phương pháp tổ chức hoạt động Câu lạc bộ |
2 |
|
DQL63 |
Đờn ca tài tử Nam Bộ |
2 |
|
DQL64 |
Dẫn chương trình |
2 |
|
DQL65 |
Tổ chức biểu diễn |
2 |
8. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
8.1 Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng
- 1 phòng truy cập Internet (20 máy);
- 2 phòng học có trang bị máy tính, bộ máy chiếu (projector);
- 1 phòng chiếu phim có 1 tivi, 1 đầu máy DVD-VCD, 5 máy cassette;
- 1 phòng thu âm;
- 1 sân khấu thực hành.
8.2 Thư viện
- Trung tâm thư viện trường (20.000 tài liệu);
- Tủ sách nghiệp vụ của khoa.
8.3 Cơ sở thực hành nghề nghiệp liên kết đào tạo với nhà trường
- Các Sở VH, TT & DL; Phòng VHTT-TT; Trung tâm VHTT; Nhà văn hóa; Đài Phát thanh; Đài truyền hình; Câu lạc bộ; Công ty truyền thông, Quảng cáo, Tổ chức sự kiện… ở các tỉnh phía Nam;
- Các đoàn nghệ thuật và nhà hát.
9. Hướng dẫn thực hiện chương trình
- Chương trình được tổ chức theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).
- Lịch trình tổ chức đào tạo được tổ chức theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).
- Cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng học phần theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-ĐHVHHCM ngày 11/8/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh).
Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh quy định: Điểm đánh giá bộ phận (bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần...) có trọng số 40% và điểm thi kết thúc học phần có trọng số 60%.
- Quy định khi thực hiện giảng dạy các loại tiết lý thuyết, thực hành, thực tế, thực tập, tham quan:
+ 01 tín chỉ bằng 15 tiết học lý thuyết (giảng bài, thảo luận, bài tập).
+ 01 tín chỉ bằng 30 tiết học thực hành.
+ 01 tín chỉ bằng 60 tiết thực tế, thực tập, tham quan.
- Quy định về hình thức từng cho từng lần thực tập:
Sinh viên đi thực tập thành 2 đợt: đợt 1 vào cuối học kỳ 6 (năm thứ 3) và đợt 2 vào học kỳ 8 (năm thứ 4). Địa điểm thực tập do khoa chọn hoặc do sinh viên tự liên hệ. Sinh viên viết thu hoạch dưới dạng một bài tiểu luận và có sự quản lý, hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm, khoa chuyên môn.
- Quy định về khóa luận tốt nghiệp và tương đương:
+ Khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên phải hoàn thành khối lượng kiến thức tích lũy thuộc khối kiến thức Giáo dục đại cương, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành, kiến thức chuyên ngành, kiến thức bổ trợ), tiểu luận cuối khóa với điểm số từ 7.0 trở lên và không có học phần nào phải học lại lần 2.
+ Không làm khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên sẽ học 8 tín chỉ trong các học phần thay thế đã quy định trong chương trình.
Sinh viên chuyên ngành Biểu diễn âm Nhạc thi kết thúc môn : Đạo diễn chương trình ca múa nhạc
-
04042018
-
31072023
-
04042018
-
09042018